Mật Nhân Là Cây Gì? Công Dụng Và Hiệu Quả Chữa Bệnh

Mật Nhân Là Cây Gì? Công Dụng Và Hiệu Quả Chữa Bệnh
Mật nhân
  • Tên khoa học: Eurycoma longifolia Jack.
  • Tính vị: Tính mát, vị đắng.
  • Công dụng: Tăng cường sinh lý nam, hỗ trợ điều trị các bệnh về xương khớp-, giảm stress, tăng cường trí nhớ, tăng cường hệ miễn dịch,...

Cây mật nhân là một trong những dược liệu quý của thiên nhiên được sử dụng rộng rãi trong Y học cổ truyền. Với những công dụng thần kỳ trong việc hỗ trợ sức khỏe, cây mật nhân không chỉ được ưa chuộng tại Việt Nam mà còn trên toàn thế giới. Tại bài viết này, hãy cùng Nhất Nam Y Viện khám phá những thông tin chi tiết về cây mật nhân. Từ đặc điểm sinh học, công dụng cho đến cách sử dụng đúng đắn để tận dụng tối đa những lợi ích mà loại thảo dược này mang lại.

Mật nhân là cây gì? Đặc điểm tự nhiên

Cây mật nhân (hay còn gọi là bá bệnh, bách bệnh, mật nhơn, bá bệnh) là một loài cây gỗ thuộc họ Thanh thất (Simaroubaceae), có tên khoa học là Eurycoma longifolia. Cây mật nhân có nguồn gốc từ Đông Nam Á, phân bố chủ yếu ở Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Việt Nam, Lào và Campuchia.

Tham khảo: Cây cà gai leo là gì? Thành phần hóa học của cây cà gai dây

Cây mật nhân hay còn gọi là bá bệnh, bách bệnh, mật nhơn, bá bệnh
Cây mật nhân hay còn gọi là bá bệnh, bách bệnh, mật nhơn, bá bệnh

Đặc điểm tự nhiên

  • Thân: Bá bệnh là cây gỗ nhỏ, cao từ 2 – 8 m, ít phân cành. Thân cây thường chia thành các nhánh nhỏ hơn, có màu nâu xám và phủ nhiều lông.
  • Lá: Lá bá bệnh kép dạng lông chim, mọc cách. Mỗi lá kép bá bệnh mang từ 21 – 25 lá chét với cuống lá rất ngắn, mọc đối nhau trên cuống lá chính. Lá chét hình bầu dục nhọn, mép nguyên, mặt trên màu xanh nhạt, mặt dưới màu xanh lục đậm hơn.
  • Hoa: Hoa bá bệnh mọc thành cụm ở đầu cành, có màu đỏ tươi hoặc đỏ nâu, phủ đầy lông tơ. Mỗi hoa có 5 – 6 cánh nhỏ. Mỗi cây bá bệnh chỉ có một hoa cái và một hoa đực.
  • Quả: Quả bá bệnh hình trứng, hơi dẹt, có rãnh ở giữa, dài khoảng 1 – 2cm và rộng 0,5 – 1cm. Khi còn non quả bá bệnh có màu xanh và chuyển thành màu đỏ nâu khi chín.

Thành phần hóa học

Cây bá bệnh có chứa nhiều hợp chất hóa học có tác dụng dược lý quý giá, trong đó quan trọng nhất là các hợp chất nhóm quassinoid. Một số hợp chất quassinoid chính trong bá bệnh bao gồm:

  • Eurycomanone.
  • Eurycomalactone.
  • Eurycomanol.
  • Acid picrasin.
  • Acid Eurycomicoside.
  • Acid 6α-hydroxyandrost-4-en-3-one.
  • Saponin.
  • Flavonoid.
  • Dầu béo.
  • Sterol.
  • Vitamin và khoáng chất.

Tác dụng của cây mật nhân

Cây mật nhân có tác dụng gì? Cây mật nhân được sử dụng từ lâu đời trong Y học cổ truyền để điều trị nhiều bệnh khác nhau. Một số công dụng chính của mật nhân bao gồm:

  • Tăng cường sức khỏe sinh lý nam giới: Bá bệnh giúp tăng cường sản sinh testosterone, cải thiện chất lượng tinh trùng, tăng cường ham muốn tình dục và điều trị rối loạn cương dương.
  • Điều hòa kinh nguyệt nữ giới: Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh và bớt các triệu chứng tiền mãn kinh.
  • Tăng cường hệ miễn dịch: Tăng cường hệ miễn dịch, chống lại các bệnh nhiễm trùng và virus.
  • Giảm stress và lo âu: Giảm stress, lo âu và cải thiện tâm trạng.
  • Bảo vệ gan: Bảo vệ gan khỏi các tác hại của rượu bia và hóa chất độc hại.
  • Chống ung thư: Một số nghiên cứu cho thấy mật nhân có khả năng chống lại các tế bào ung thư.

Đọc ngay: Tác dụng của dây thìa canh với sức khỏe

Cây mật nhân có tác dụng tăng cường sinh lý nam rất tốt
Cây mật nhân có tác dụng tăng cường sinh lý nam rất tốt

Cách sử dụng cây mật nhân

Cây mật nhân có thể được sử dụng dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm:

Sắc uống:

  • Liều lượng: 10 – 20g rễ bá bệnh khô, sắc với 500ml nước, đun sôi trong 15 – 20 phút, chia uống 2 – 3 lần mỗi ngày.
  • Lưu ý: Nên uống bá bệnh sau bữa ăn 30 phút.

Ngâm rượu:

  • Liều lượng: 100g rễ bá bệnh khô, ngâm với 1 lít rượu trắng 40 độ, ngâm trong 2 – 3 tuần. Mỗi ngày uống 20 – 30ml rượu mật nhân.
  • Lưu ý: Nên bảo quản rượu mật nhân nơi khô ráo, thoáng mát.

Dùng dưới dạng viên nang:

  • Liều lượng: Mỗi ngày uống 2 – 4 viên nang 500mg.
  • Lưu ý: Nên dùng viên nang bá bệnh theo hướng dẫn trên bao bì.

Sử dụng ngoài da:

  • Dùng lá mật nhân tươi: Giã nát lá bá bệnh, đắp lên vùng da bị tổn thương.
  • Dùng cao mật nhân: Thoa cao bá bệnh lên vùng da bị tổn thương.

Các bài thuốc kinh nghiệm có chứa cây mật nhân

Cây mật nhân từ lâu đã được biết đến như một vị thuốc quý trong Y học cổ truyền với nhiều công dụng đa dạng. Đặc biệt là trong việc hỗ trợ điều trị các vấn đề sức khỏe sinh sản nam giới và nữ giới. Dưới đây là một số bài thuốc kinh nghiệm có chứa cây mật nhân mà bạn có thể tham khảo:

Bài thuốc cải thiện sinh lý nam giới

Nguyên liệu:

  • 400g rễ cây bá bệnh.
  • 50g nhân sâm.
  • 50g nấm linh chi.

Đọc ngay: Một số bài thuốc từ cây xương khỉ

Bài thuốc giúp cải thiện sinh lý nam hiệu quả
Bài thuốc giúp cải thiện sinh lý nam hiệu quả

Cách làm:

  • Rửa sạch tất cả nguyên liệu, thái nhỏ và phơi khô.
  • Sao vàng các nguyên liệu trên chảo cho đến khi có mùi thơm.
  • Nghiền mịn hỗn hợp thành bột mịn.
  • Thêm mật ong vào bột và hoàn thành viên. Mỗi viên có trọng lượng khoảng 5g.
  • Bảo quản viên thuốc trong lọ kín, nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Uống 20 – 30g viên thuốc mỗi ngày.

Bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường

Nguyên liệu: 20g rễ cây bá bệnh.

Cách làm:

  • Rửa sạch rễ cây bá bệnh, thái mỏng và phơi khô.
  • Sao vàng rễ cây bá bệnh trên chảo cho đến khi có mùi thơm.
  • Sắc 20g rễ cây bá bệnh khô với 500ml nước, đun sôi trong 15 – 20 phút, chia uống 2 – 3 lần mỗi ngày.

Bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh Gout

Nguyên liệu:

  • 30g rễ cây bá bệnh.
  • 30g lá cây bá bệnh.
  • 20g lá cây tía tô.
  • 20g lá cây lược vàng.

Tìm hiểu thêm: Cách sử dụng cây chìa vôi hiệu quả

Mật nhân và các dược liệu có tác dụng hỗ trợ trị bệnh gout rất tốt
Mật nhân và các dược liệu có tác dụng hỗ trợ trị bệnh gout rất tốt

Cách làm:

  • Rửa sạch các loại lá – rễ dược liệu, thái nhỏ.
  • Sắc tất cả nguyên liệu với 1 lít nước, đun sôi trong 15 – 20 phút, chia uống 2 – 3 lần mỗi ngày.

Bài thuốc điều hòa kinh nguyệt nữ giới

Nguyên liệu:

  • 20g rễ cây bá bệnh.
  • 10g ích mẫu.
  • 10g ngải diệp.
  • 10g đương quy.

Cách làm:

  • Rửa sạch tất cả 4 nguyên liệu, thái nhỏ.
  • Sắc tất cả nguyên liệu với 500ml nước, đun sôi trong 15 – 20 phút, chia uống 2 – 3 lần mỗi ngày.

Bài thuốc trị ghẻ, chàm và mẩn ngứa

Nguyên liệu: 2 – 3 nắm lá cây bá bệnh.

Cách làm:

  • Rửa sạch lá cây bá bệnh.
  • Đun sôi lá cây bá bệnh với nước.
  • Dùng nước lá đun để tắm.
Cải thiện tình trạng mẩn ngứa với bài thuốc từ mật nhân
Cải thiện tình trạng mẩn ngứa với bài thuốc từ mật nhân

Tác dụng phụ của cây mật nhân

Cây mật nhân mặc dù có nhiều công dụng hữu ích cho sức khỏe, nhưng cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ nếu bạn sử dụng không đúng cách hoặc không phù hợp với cơ địa. Dưới đây là một số tác dụng phụ thường gặp của cây bá bệnh:

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón, đau bụng,…
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, lo lắng, bồn chồn,…
  • Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim đập nhanh,…
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ, sưng phù,..
  • Hệ sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt (ở phụ nữ), giảm ham muốn tình dục (ở nam giới).
  • Các tác dụng phụ khác: Mệt mỏi, hạ đường huyết, đau cơ bắp,…

Đối tượng nên và không nên sử dụng

Dưới đây là những đối tượng nên sử dụng và cần tránh dùng cây bá bệnh: 

Nên sử dụng:

  • Người trưởng thành khỏe mạnh muốn tăng cường sức khỏe sinh lý, hệ miễn dịch và bảo vệ gan.
  • Người đang mắc các bệnh như yếu sinh lý nam, rối loạn kinh nguyệt nữ, gout, đái tháo đường, ung thư,… nhưng cần có sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn để đảm bảo an toàn.

Không nên sử dụng:

  • Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Người có bệnh lý về tim mạch, huyết áp hoặc gan, thận.
  • Người đang sử dụng các loại thuốc khác mà không có sự đồng ý của bác sĩ đều không nên sử dụng cây bá bệnh.

Tham khảo: Cây mật gấu – Điều trị và phòng ngừa các bệnh liên quan đến gan, dạ dày

Những trường hợp mắc bệnh nền không nên sử dụng cây bá bệnh
Những trường hợp mắc bệnh nền không nên sử dụng cây bá bệnh

Những lưu ý khi sử dụng cây mật nhân

Cây mật nhân là một loại thảo dược quý giá với nhiều công dụng cho sức khỏe. Tuy nhiên, cần sử dụng cây bá bệnh một cách thận trọng và đúng cách để tránh gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi sử dụng cây bá bệnh:

  • Liều lượng sử dụng cây mật nhân có thể khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng, tình trạng sức khỏe và cơ địa của mỗi người.
  • Nên bắt đầu sử dụng bá bệnh với liều lượng thấp và tăng dần nếu cần thiết.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn về liều lượng phù hợp.
  • Cây bá bệnh có thể được sử dụng dưới nhiều dạng khác nhau như: Sắc uống, ngâm rượu, dùng dạng viên nang hoặc bôi ngoài da. Tuy nhiên cần tuân thủ hướng dẫn sử dụng cụ thể cho từng dạng bào chế.
  • Bá bệnh có thể gây ra một số tác dụng phụ nhất định. Vậy nên nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, cần ngừng sử dụng cây mật nhân và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
  • Dược liệu này có thể tương tác với một số loại thuốc khác, dẫn đến giảm hiệu quả hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ. Vậy nên cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng trước khi sử dụng cây mật nhân.
  • Bảo quản bá bệnh nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Tốt nhất hãy bảo quản bá bệnh trong lọ kín sau khi sử dụng.
  • Nên mua cây bá bệnh tại các cơ sở uy tín, đảm bảo chất lượng. Tránh mua cây mật nhân không rõ nguồn gốc xuất xứ hoặc có dấu hiệu hư hỏng.

Cây mật nhân với những tác dụng quý báu trong y học đã và đang trở thành một lựa chọn hàng đầu trong việc chăm sóc sức khỏe tự nhiên. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả tốt nhất, việc sử dụng đúng cách và liều lượng là vô cùng quan trọng. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm nhiều thông tin hữu ích về cây bá bệnh và cách sử dụng nó một cách hiệu quả. Hãy tận dụng sức mạnh từ thiên nhiên để bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho bản thân và gia đình.