Giới thiệu

Chuyên mục Huyệt Vị của Nhất Nam Y Viện cung cấp các thông tin liên quan đến các huyệt vị trên cơ thể người. Mỗi huyệt đạo sẽ có những công dụng, ảnh hưởng nhất định với sức khỏe. Các thông tin cung cấp được chia sẻ bởi các bác sĩ, chuyên gia Y học cổ truyền nhiều năm kinh nghiệm của phòng khám

Tra cứu

Bài tìm kiếm nhiều

Huyệt Ế Phong Ở Đâu? Có Công Dụng Gì Với Sức Khỏe?

Huyệt Ế Phong

  • Vị trí: Vị trí chỗ lõm phía sau dái tai
  • Tác dụng: Giảm đau răng, sưng má, giảm đau mỏi vai gáy, chóng mặt, buồn nôn, ổn định huyết áp
Huyệt Thần Đình Là Gì? Vị Trí, Công Dụng Và Cách Bấm Huyệt

Huyệt Thần Đình

  • Tên gọi khác: Huyệt Phát Tế
  • Vị trí: Huyệt thuộc đường giữa của cơ thể, ở vị trí phía sau chân tóc
  • Tác dụng: Giảm đau đầu, bệnh về mắt, nghẹt mũi, kích thích thần kinh
huyet thua tuong

Huyệt Thừa Tương

  • Tên gọi khác: Huyệt Quỷ Thị
  • Vị trí: Vị trí lõm, chính giữa môi trên và môi dưới
  • Tác dụng: Trị đau răng, sưng mặt, điều hòa âm dương
huyet giap xa

Huyệt Giáp Xa

  • Tên gọi khác: Huyệt Khúc nha
  • Vị trí: Huyệt nằm ở phía trước của góc hàm, ngay bờ dưới của xương hàm dưới khoảng 1 khoát ngón tay giữa
  • Tác dụng: Giảm đau và căng cứng cơ mặt, Điều trị các vấn đề về hàm và răng

Xem thêm huyệt đạo

Huyệt Quan Nguyên: Huyệt Vị “Khai Phá” Sức Khỏe

Huyệt Quan Nguyên

  • Tên gọi khác: Huyệt Hạ Kỷ, huyệt Tam Kết Giao, huyệt Thứ Môn, huyệt Đại Trung Cực, huyệt Đơn Điền và huyệt Đan Điền
  • Vị trí: Nằm ở dưới rốn
  • Tác dụng: Chữa bệnh sinh lý nữ, sinh lý nam và bệnh tim mạch, xương khớp ở người già.
Huyệt Nhũ Trung Là Huyệt Vị Gì? Nằm Ở Đâu Trên Cơ Thể?

Huyệt Nhũ Trung

  • Vị trí: Nằm ở khoảng gian sườn thứ 4, được xếp vào huyệt đạo số 17 của Vị Kinh.
  • Tác dụng: Giảm sưng vú và sưng vú nổi hạch
Huyệt Khí Xá: Vị Trí Và Những Lợi Ích Với Sức Khỏe

Huyệt Khí Xá

  • Vị trí: Nằm tại vùng cổ của con người
  • Tác dụng: Điều trị viêm yết hầu, sưng tuyến giáp và các bệnh liên quan đến lao hạch cổ, bệnh hen suyễn
Huyệt Nhật Nguyệt - Công Dụng Và Cách Tác Động Chính Xác

Huyệt Nhật Nguyệt

  • Tên gọi khác: Đởm Mạc, Đởm Mộ hoặc Thần Quang
  • Vị trí: Nằm tại điểm gặp nhau của đường ngang vượt qua phần trên của ngực và ở vị trí gần với xương sườn thứ 7.
  • Tác dụng: Điều chỉnh và cải thiện sự lưu thông của khí, tăng tuần hoàn máu ở vùng bụng
Tìm Hiểu Về Huyệt Nhũ Căn: Vị Trí Và Công Dụng

Huyệt Nhũ Căn

  • Tên gọi khác: Khí Nhãn, Bệ Căn
  • Vị trí: Từ khoảng giữa 5 thốn, vị trí thẳng phía dưới đầu vú, cách vị trí đường kinh giữa ngực khoảng 4 thốn
  • Tác dụng: Điều trị một số bệnh liên quan đến viêm tuyến vú
Huyệt Cưu Vĩ - Vị Trí Và Tác Dụng Với Sức Khỏe

Huyệt Cưu Vĩ

  • Tên gọi khác: Huyệt Hạt Cán, huyệt Vĩ Ế
  • Vị trí: Ngay dưới mũi ức ở khoảng 1/2 thốn hoặc cách điểm giao nhau của hai bên xương sườn khoảng một tấc
  • Tác dụng: Định thần, giúp ổn định tinh thần, làm giãn lồng ngực, giảm bớt cảm giác khó chịu và áp lực trong vùng ngực.

Huyệt hạ quan

  • Vị trí: Nằm ở dưới xương gò má
  • Tác dụng: Điều trị các bệnh lý như liệt dây thần kinh số 7, đau răng, đau thần kinh tọa, viêm khớp thái dương hàm
Huyệt Chiên Trung (Đản Trung) Nằm Ở Đâu, Có Tác Dụng Gì?

Huyệt Chiên Trung

  • Tên gọi khác: Huyệt Hung Đường, huyệt Đàn Trung, huyệt Đản Trung, huyệt Nguyên Nhi, Thượng Khí Hải, Nguyên kiến
  • Vị trí: Nằm ở điểm gặp nhau của đường dọc giữa xương ức với đường ngang qua 2 đầu núm vú hoặc cằm ngang qua bờ trên 2 khớp xương ức thứ 5
  • Tác dụng: Điều khí, thông ngực, hóa đàm, giáng nghịch, lợi cách
Huyệt Can Du: Xác Định Vị Trí, Tác Dụng Khi Tác Động

Huyệt Can Du

  • Vị trí: Nằm ở phía dưới gai sống lưng thứ 9, ngang với huyệt Cân Súc
  • Tác dụng: Lợi can đởm, điều hòa khí trệ, bổ tinh huyết
Huyệt Chương Môn được gọi bằng nhiều tên khác nhau

Huyệt Chương Môn

  • Tên gọi khác: Huyệt Quý Lặc, huyệt Lặc Liệu hay huyệt Trường Bình
  • Vị trí: Nằm ở đầu khu vực xương sườn tự do thứ 11
  • Tác dụng: Điều hòa khí huyết, cải thiện tiêu hóa
Huyệt Thiên Đột Giảm Viêm Phế Quản, Viêm Họng

Huyệt Thiên Đột

  • Tên gọi khác: Huyệt Thiên Cù, huyệt Ngọc Hộ
  • Vị trí: Nằm tại phần lõm trên của xương ngực, sát với xương ức, ngang với phần xương đòn ở cả 2 bên
  • Tác dụng: Hóa đờm, tuyên phế, khai âm thanh, lợi yết hầu, điều khí cho cơ thể
Trung Phủ huyệt hay còn được gọi là huyệt Phủ Trung Dư

Huyệt Trung Phủ

  • Tên gọi khác: Huyệt Phủ Trung Dư, huyệt Ưng Trung Du, Ưng Du
  • Vị trí: Nằm dưới cuối ngoài xương đòn gánh khoảng 1 thốn, ở giữa sườn 1 và 2, cách đường giữa ngực 6 thốn
  • Tác dụng: Trị ho, viêm phế quản, viêm phổi, giảm cơn đau tức ngực, đau lưng và mỏi vai.