Tác Động Lên Huyệt Đại Trường Du Có Tác Dụng Gì?
Huyệt Đại Trường Du là điểm huyệt chính được ứng dụng nhiều trong điều trị đau thắt lưng, điều hòa chức năng đại tràng, nhất là tình trạng táo bón, rối loạn kinh nguyệt. Các tác động lên huyệt vị bằng cách châm cứu, bấm huyệt còn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe đáng kinh ngạc khác. Để biết thêm chi tiết, bạn đọc có thể tham khảo thêm trong bài viết chia sẻ dưới đây của Nhất Nam Y Viện.
Vị trí huyệt Đại Trường Du
Trong Y học cổ truyền, “Đại Trường” được hiểu là ruột già, “Du” là từ chỉ huyệt du – vùng trống nằm trên đường kinh với tác dụng thúc đẩy quá trình trao đổi năng lượng của cơ thể và môi trường. Vì thế, huyệt giữ vai trò là huyệt Bối Du của kinh Thủ Dương Minh Đại Trường nhằm tán khí dương tại đây.
Đại Trường Du hay còn gọi là huyệt Đại Trường là huyệt vị thứ 25 của kinh Bàng Quang. Huyệt đạo này nằm trong 36 huyệt vị quan trọng trong cơ thể người, bắt nguồn từ Mạch Kinh. Khi tác động lên Đại Trường huyệt sẽ giúp cải thiện các bệnh lý liên quan đến 2 đường kinh này. Đặc biệt là vấn đề xung quanh vùng thắt lưng, hai chân, dạ dày và đường ruột. Vậy huyệt Đại Trường Du nằm ở đâu?
Xem thêm: Huyệt Thiên Tông – Vị Trí, Công Dụng Và Cách Tác Động Hiệu Quả
Huyệt Đại Trường nằm ở vùng thắt lưng và có 2 huyệt ở 2 bên cột sống. Có rất nhiều cách xác định huyệt Đại Trường Du. Theo đó, bạn có thể xác định huyệt vị bằng cách tìm đến điểm cao nhất của khu vực xương chậu. Đo vòng tay ra phía sau lưng tới chính giữa cột sống sẽ thấy điểm bị lõm dưới gai sống thắt lưng thứ 4. Từ điểm lõm này, bạn đo ngang sang mỗi bên 1.5 thốn chính là 2 vị trí huyệt Đại Trường cần tìm.
Nếu thông qua giải phẫu, da vùng huyệt này sẽ bị chi phối bởi đoạn dây thần kinh sống thắt lưng L3 hoặc dây thần kinh rời khỏi ống sống L4. Dưới da vùng huyệt là cân ngực – khu vực thắt lưng của cơ to cũng là khối cơ chung của các cơ rãnh cột sống. Phần phía trước mỏm ngang có cơ vuông thắt lưng và cơ xương chậu. Thần kinh vận động của nhóm cơ này gồm nhánh đám rối tay, nhánh đám rối thắt lưng và phần nhánh dây sống thắt lưng số 4.
Tác dụng của huyệt Đại Trường Du
Trong Y học cổ truyền, huyệt Đại Trường Du thường được ứng dụng để mang lại những tác dụng nổi bật như:
- Điều trị đau bụng, đau lưng do căng cứng, co giật, không thể cúi hay ưỡn lưng.
- Cải thiện các bệnh tiêu hóa như đầy bụng, sôi bụng, kiết lỵ, táo bón, đau xung quanh rốn.
- Chữa trị bại liệt chi dưới, đau thần kinh tọa.
- Hỗ trợ lưu thông khí trong ruột lớn, kích thích chức năng của đại tràng.
- Tham gia vào quá trình phân tán, loại bỏ độ ẩm từ ruột già, chuyển hóa sự trì trệ đường ruột và giúp giảm đau hiệu quả.
- Tăng cường sức mạnh vùng chân, thắt lưng, trị đau thắt lưng, nhất là tình trạng liên quan đến đĩa đệm, táo bón.
Các tác động lên huyệt Đại Trường Du
Đại Trường Du được tác động theo 2 cách là châm cứu và bấm huyệt. Chi tiết như sau:
Biện pháp pháp bấm huyệt
Bấm huyệt là cách tác động lên Đại Trường Du huyệt đơn giản và an toàn. Theo đó, bạn có thể thực hiện bấm huyệt Đại Trường Du theo các bước sau đây:
- Người bệnh chuẩn bị tư thế thoải mái, có thể đứng thẳng, ngồi thả lỏng hoặc nằm sấp trên ghế/giường bệnh.
- Xác định vị trí huyệt vị.
- Dùng 2 tay đặt lên vị trí huyệt, 4 ngón tay vòng ôm phía eo lưng, 2 ngón tay cái ấn và day huyệt với lực vừa phải.
- Day liên tục trong khoảng 1 – 2 phút để đảm bảo hiệu quả tác động.
Đọc ngay: Huyệt Thận Du Ở Đâu, Tác Động Thế Nào Cho Hiệu Quả?
Phương pháp châm cứu
Ở phương pháp châm cứu lên Đại Trường Du huyệt, các chuyên viên – bác sĩ sẽ tác động theo cách sau:
- Cho bệnh nhân nằm sấp, xác định vị trí huyệt.
- Châm kim hướng thẳng với độ sâu từ 1 – 1.5 thốn. Với những bệnh nhân bị đau thần kinh tọa, người châm cứu có thể châm kim hướng xiên ra ngoài. Trường hợp đau khớp chậu, khớp háng thì mũi kim châm hướng tới huyệt Tiểu Trường Du.
- Thời gian ôn cứu thích hợp nhất với Đại Trường Du huyệt là từ 5 – 15 phút, cứu 3 – 5 tráng tương ứng với mỗi lần thực hiện.
Phối cùng các huyệt đạo khác
Trong Y học cổ truyền, huyệt Đại Trường Du thường được phối cùng các huyệt đạo sau đây:
- Điều trị sa trực tràng khi kết hợp với huyệt Kiên Tỉnh, huyệt Hợp Cốc, huyệt Trường Cường và huyệt Bá Hội.
- Phối cùng huyệt Trường Cường, huyệt Bá Hội trị sa trực tràng ở trẻ nhỏ.
- Phối với huyệt Yêu Dương Quan để khử lạnh phần lưng dưới, tăng cường dương của thận.
- Điều trị nhiệt gây tắc ruột già dẫn đến táo bón, chướng bụng nhờ huyệt Khí Hải, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Thiên Xu, huyệt Trung Quản.
- Điều trị tiêu phân không tự chủ thông qua huyệt Quan Dương.
- Chống táo bón, dễ đại tiện với huyệt Bát Liêu.
- Phối huyệt Dương Lăng Tuyền, huyệt Thân Trụ để trị nóng, giảm chất lỏng trong ruột lớn, phân khô.
- Chữa đau thắt lưng nhờ kết hợp với huyệt Mệnh Môn, huyệt Yêu Dương Quan, huyệt Thân Trụ và chọn theo vị trí đau để phối với huyệt Ủy Trung.
- Phối với huyệt Dương Lăng Tuyền, huyệt Hoàn Khiêu, huyệt Phong Thị, huyệt Thân Trụ trị đau thắt lưng, đau chân kinh lạc Thiệu Dương.
- Phối cùng huyệt Ân Môn, huyệt Hoàn Khiêu, huyệt Ủy Trung, huyệt Thân Trụ, huyệt Trật Biên, huyệt Côn Lôn, huyệt Thừa Sơn để trị đau thắt lưng. Ở cơn đau cơ thần kinh tọa ở chân thì có thể phối thêm với huyệt Thái Dương.
- Trị đau lưng dưới, bong gân lưng, đau thần kinh tọa và các cơn đau khác liên quan tới cột sống, bạn phối với huyệt Ủy Trung, huyệt Thừa Sơn, huyệt Thái Khê, huyệt Thân Trụ.
- Cải thiện quá trình hệ tiêu hóa ở đường ruột, bạn phối với huyệt Kinh Môn, Khí Hải Du và huyệt Thân Trụ.
Tham khảo: Huyệt Phế Du – Vị Trí, Tác Dụng Và Cách Bấm Huyệt
- Hỗ trợ đả thông kinh lạc Dương Minh, đau thắt lưng, chân khi tác động lên huyệt Thân Trụ, huyệt Khí Xung, huyệt Phù Đột, huyệt Bi Quan, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Điều Khẩu.
- Điều trị đau thắt lưng, bệnh Crohn khi được phối với huyệt Thân Trụ.
- Phối cùng huyệt Tỳ Du trị táo bón, tiêu chảy do lạnh, thúc đẩy chức năng bài tiết của ruột già.
- Trị khó tiêu bằng cách phối với huyệt Chu Vinh.
- Điều trị viêm ruột thông qua huyệt Công Tôn, huyệt Tam Tiêu Du, huyệt Thái Bạch.
- Chữa táo bón, thiểu niệu với huyệt Trung Cực, huyệt Thượng Cự Hư, huyệt Thiên Xu.
- Cải thiện tình trạng nóng ở ruột già bằng cách tác động lên huyệt Thượng Cự Hư, huyệt Nội Đình, huyệt Tam Âm Giao, huyệt Chiếu Hải, huyệt Khúc Trì, huyệt Thiên Xu.
- Phối cùng huyệt Tam Âm Giao, huyệt Hạ Quản, huyệt Tam Tiêu Du, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Lương Môn, huyệt Huyền Khu hỗ trợ điều trị chứng không tiêu thức ăn.
- Chữa đau bụng, tiêu chảy, kiết lỵ, táo bón khi phối huyệt Thiên Xu.
- Điều trị chướng bụng, chán ăn khi phối với huyệt Túc Tam Lý, huyệt Thiên Xu.
- Huyệt Túc Tam Lý, huyệt Thượng Cự Hư, huyệt Thiên Xu trị đau thượng vị, hạ vị, tiêu chảy.
Lưu ý khi tác động lên huyệt Đại Trường Du
Việc tác động lên huyệt Đại Trường Du sẽ cho hiệu quả tốt nếu bạn nắm được những lưu ý sau đây:
- Bệnh nhân không tự thực hiện châm cứu, bấm huyệt tại nhà, thay vào đó nên tới các cơ sở Y học cổ truyền uy tín, có đầy đủ trang thiết bị để chữa trị.
- Tuân thủ theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, thầy thuốc để tránh những rủi ro trong lúc thực hiện.
- Mặc dù huyệt Đại Trường Du được sử dụng để điều trị nhiều vấn đề khác nhau, nhưng việc kích thích quá mức có thể gây ra các vấn đề như đau hoặc chảy máu. Vậy nên khi tác động lên huyệt cần tác động với áp lực nhẹ và kiểm tra phản ứng của cơ thể.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể trạng yếu, đang bị chấn thương xương khớp hoặc có tổn thương trên da tại vùng huyệt đạo cần tác động thì không nên châm cứu, bấm huyệt.
- Trị liệu bằng cách bấm huyệt, châm cứu cần có thời gian để đạt được hiệu quả tốt nên cần kiên trì thực hiện.
- Nếu trong quá trình thực hiện mà gặp các triệu chứng bất thường như chảy máu, đau nhức quá mức thì cần thông báo với bác sĩ, thầy thuốc để được xử lý.
- Trị bệnh bằng Y học cổ truyền nên kết hợp với thói quen sinh hoạt, ăn uống khoa học, lành mạnh để sớm cải thiện tốt triệu chứng.
Vừa rồi là những thông tin chi tiết về huyệt Đại Trường Du và những lưu ý cụ thể khi tác động lên huyệt vị này. Khi gặp tình trạng đau lưng, đau cột sống, các vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa, mọi người có thể tham khảo tác động lên Đại Trường Du huyệt. Tuy nhiên, chỉ nên thực hiện châm cứu, bấm huyệt bởi những người có chuyên môn – kỹ thuật tốt và kinh nghiệm dày dặn để tránh biến chứng không mong muốn.