Cây Huyết Rồng Và Những Tác Dụng Nổi Bật Với Sức Khỏe

Cây Huyết Rồng Và Những Tác Dụng Nổi Bật Với Sức Khỏe
Cây huyết rồng
  • Tên khoa học: Dracaena cochinchinensis
  • Tính vị: Vị đắng, tính bình
  • Công dụng: Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ thống, thanh nhiệt, giải độc, thư cân.

Cây huyết rồng, còn được biết đến với tên gọi Dracaena cochinchinensis, không chỉ là một loại cây cảnh đẹp mắt mà còn ẩn chứa nhiều giá trị dược liệu quý báu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện về đặc điểm, tác dụng và những lưu ý khi sử dụng cây huyết rồng, giúp bạn hiểu rõ hơn về loài cây đặc biệt này. Hãy cùng khám phá để tận dụng tối đa những lợi ích mà cây huyết rồng mang lại cho sức khỏe và cuộc sống của chúng ta.

Tìm hiểu chung

Trước khi đi vào tìm hiểu sâu về cách sử dụng và những bài thuốc kinh nghiệm khi sử dụng cây huyết rồng, mọi người cần nắm được một vài thông tin cơ bản về dược liệu này như sau:

Cây huyết rồng là gì?

Cây huyết rồng còn được gọi là cây hồng đằng, cây huyết đằng, kê huyết đằng, dây máu. Đây là một loại cây leo thuộc họ Dây gắm (Apocynaceae). Tên gọi này xuất phát từ nhựa cây có màu đỏ như máu khi cắt.

Đọc ngay: Cây Chìa Vôi – Đặc Điểm, Công Dụng, Cách Dùng Hiệu Quả

Hình ảnh cây huyết rồng
Hình ảnh cây huyết rồng

Đặc điểm tự nhiên

Để phân biệt cây hồng đằng với các loại cây khác, bạn có thể dựa vào những đặc điểm sau: 

  • Chiều cao: Cây hồng đằng có thể cao tới 15 – 20 mét.
  • Thân: Là cây thân leo, có thể dài tới 10 mét. Vỏ ngoài màu nâu nhạt, bên trong có nhựa màu đỏ.
  • Lá: Mọc so le, cuống lá dài 4.5 – 10cm.
  • Hoa: Mọc thành chùm ở ngọn cành, màu trắng ngà hoặc vàng nhạt.
  • Quả: Hình cầu, khi chín màu đen, có hạt bên trong.

Phân bố

Cây huyết rồng có nguồn gốc từ châu Á, phân bố rộng rãi ở các nước Đông Nam Á như Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar,… hay ở Trung Quốc. Tại Việt Nam, cây hồng đằng được tìm thấy nhiều ở các tỉnh miền Trung và miền Nam, đặc biệt là ở các khu rừng thuộc các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và các tỉnh vùng Tây Nguyên như Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk.

Cây huyết rồng thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới ẩm, có lượng mưa hàng năm cao và nhiệt độ trung bình từ 22°C đến 28°C. Chúng thường mọc ở các vùng rừng núi có độ cao từ 500 đến 1.500 mét so với mực nước biển. Cây phát triển tốt trên các loại đất thoát nước tốt, giàu dinh dưỡng, đặc biệt là đất đỏ bazan và đất phù sa cổ.

Tham khảo: Cây Chè Dây – Dược Liệu Có Nhiều Công Dụng Chữa Bệnh

Cây huyết rồng thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới ẩm
Cây huyết rồng thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới ẩm

Cách thu hái, chế biến

Thu hái:

  • Cây huyết rồng có thể thu hái quanh năm, nhưng tốt nhất là vào tháng 9 – 10 khi cây có nhiều nhựa nhất.
  • Thu hái toàn bộ cây, từ thân, lá đến rễ.
  • Nên chọn những cây đã trưởng thành, có đường kính thân khoảng 2 – 3 cm.
  • Cắt cây gần gốc, sau đó bóc vỏ và thu lấy phần nhựa màu đỏ bên trong.
  • Phơi nhựa dưới ánh nắng mặt trời hoặc sấy khô bằng lò sấy.

Chế biến:

  • Nhựa cây: Sau khi thu hái, nhựa cây được phơi hoặc sấy khô hoàn toàn, sau đó tán thành bột mịn.
  • Thân cây: Thân cây được cắt thành từng khúc nhỏ, phơi hoặc sấy khô, sau đó thái lát mỏng.
  • Lá và rễ: Lá và rễ được phơi hoặc sấy khô rồi tán thành bột mịn.

Thành phần hóa học

Cây huyết rồng chứa nhiều hợp chất hóa học có giá trị dược liệu cao, bao gồm:

Nhựa cây:

  • Dracoresinotanol: Đây là thành phần chính của nhựa cây huyết rồng, chiếm khoảng 57 – 82%. Dracoresinotanol có tác dụng chống viêm, giảm đau, kháng khuẩn, liền sẹo,…
  • Draco alben: Thành phần này có tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ tế bào khỏi tác hại của gốc tự do.
  • Dracoresen: Kháng khuẩn, chống nấm.
  • Nhựa không tan: Cầm máu, thu liễm.
  • Phlobaphen: Thành phần này có tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ gan.
  • Tạp chất: Ngoài ra, nhựa hồng đằng còn có một số tạp chất khác như axit béo, protein, vitamin,…

Đọc ngay: Tác dụng của cây bình vôi đối với sức khỏe

Cây huyết rồng có chứa nhiều thành phần hóa học có lợi cho sức khỏe
Cây huyết rồng có chứa nhiều thành phần hóa học có lợi cho sức khỏe

Thân, lá và rễ:

  • Alkaloid: Giảm đau, hạ sốt, an thần,…
  • Saponin: Chống viêm, giảm  cholesterol xấu,…
  • Flavonoid: Flavonoid có khả năng chống oxy hóa, bảo vệ tế bào khỏi tác hại của gốc tự do.
  • Tanin: Giúp sát khuẩn, cầm máu, se da,…
  • Dầu béo: Dưỡng ẩm, làm mềm da.
  • Vitamin và khoáng chất: Cây hồng đằng còn chứa một số vitamin và khoáng chất quan trọng như vitamin C, vitamin E, kali, canxi,…

Ngoài ra, thành phần hóa học của cây huyết rồng có thể thay đổi tùy thuộc vào vùng phân bố, điều kiện sinh trưởng, cách thu hái và chế biến.

Tác dụng của cây huyết rồng

Cây hồng đằng có nhiều tác dụng quý giá trong y học và làm đẹp, cụ thể như sau:

Tác dụng trong y học

Trong y học, cây huyết rồng thường được đánh giá cao ở những tác dụng sau:

  • Bổ huyết, hoạt huyết, giúp tăng cường lưu thông máu, hỗ trợ điều trị các bệnh như thiếu máu, hoa mắt, chóng mặt, đau lưng mỏi gối, tê bì chân tay,…
  • Chống viêm, giảm đau, giúp giảm đau nhức xương khớp, bong gân, sai khớp, vết thương hở,…
  • Thanh nhiệt, giải độc, giúp điều trị các bệnh như mụn nhọt, lở loét, tiêu chảy, lỵ,…
  • Cầm máu, thu liễm, giúp cầm máu vết thương, điều trị rong kinh, bạch đới,…
  • Tăng cường hệ miễn dịch.

Tìm hiểu ngay: Liều lượng, cách sử dụng diệp hạ châu đúng chuẩn

Cây hồng đằng có khả năng cầm máu khá tốt
Cây hồng đằng có khả năng cầm máu khá tốt

Tác dụng trong làm đẹp

Ở tác dụng làm đẹp, cây huyết rồng có thể mang tới những lợi ích sau:

  • Dưỡng da: Dưỡng da, giúp da mịn màng, trắng sáng, giảm nếp nhăn, chống lão hóa.
  • Trị mụn: Trị mụn, giúp giảm viêm, se khít lỗ chân lông, ngăn ngừa mụn tái phát.
  • Dưỡng tóc: Dưỡng tóc, giúp tóc chắc khỏe, mềm mượt, giảm gãy rụng.

Cách sử dụng cây huyết rồng

Cây huyết rồng có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Sau đây là một số cách sử dụng hồng đằng phổ biến:

Dùng làm thuốc

Cây huyết rồng khi dùng làm thuốc sẽ được ứng dụng theo các cách sau:

  • Sắc uống: Lấy 10 – 20g cây hồng đằng khô, sắc với 500ml nước, đun sôi đến khi còn lại khoảng 200ml, chia thành 2 lần uống trong ngày.
  • Ngâm rượu: Lấy 50 – 100g cây hồng đằng khô, ngâm với 1 lít rượu trắng trong 2 – 3 tuần, mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 15 – 20ml.
  • Nấu cao: Lấy 1kg cây huyết rồng khô, nấu cao với nước theo phương pháp truyền thống. Mỗi ngày uống 5 – 10g cao huyết rồng.
  • Tán bột: Lấy cây hồng đằng khô tán thành bột mịn, mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 5 – 10g.

Dùng làm đẹp

Bên cạnh việc làm thuốc uống, cây huyết rồng còn được sử dụng để làm đẹp. Chi tiết như sau:

  • Đắp mặt nạ: Trộn bột huyết rồng với sữa chua hoặc mật ong, đắp lên mặt 15 – 20 phút, sau đó rửa mặt sạch bằng nước ấm. Mỗi tuần đắp 2 – 3 lần.
  • Massage da: Trộn bột huyết rồng với dầu dừa hoặc dầu olive, massage da mặt hoặc cơ thể 10 – 15 phút. Mỗi tuần massage 1 – 2 lần.
  • Pha nước tắm: Cho 100g cây huyết rồng khô vào nồi nước tắm, đun sôi rồi pha nước tắm. Mỗi tuần tắm 2 – 3 lần.

Xem thêm: Cách dùng giảo cổ lam hiệu quả

Bạn có thể pha huyết hồng khô với nước ấm để tắm
Bạn có thể pha huyết hồng khô với nước ấm để tắm

Một số bài thuốc từ cây huyết rồng

Dưới đây là một số bài thuốc từ cây huyết rồng được nhiều thầy thuốc Y học cổ truyền bốc thuốc, kê đơn. Chi tiết như sau:

  • Chữa đau khớp, tê thấp, nhức mỏi: Dùng huyết rồng 12g, cây mua núi 12g, rễ gối hạc 12g, vỏ thân ngũ gia bì chân chim 10g, rễ phòng kỷ 10g, dây đau xương 10g. Tất cả nguyên – dược liệu mang đi thái nhỏ, phơi khô rồi ngâm rượu uống. Ngày 2 lần, mỗi lần uống từ 15 – 30ml. Ngoài ra, bạn có thể chuẩn bị 20g huyết rồng, dây đau xương 20g, ngưu tất 20g, cẩu tích 20g, cốt toái bổ 12g, ba kích 12g, thiên niên kiện 8g, cốt khỉ củ 8g và sắc uống ngày 1 thang.
  • Chữa đau dây thần kinh tọa: Huyết rồng 20g, ngưu tất 12g, hồng hoa 12g, đào nhân 12g, nghệ vàng 12g, nhọ nồi 10g, cam thảo 4g rồi sắc uống.
  • Chữa đau lưng, mỏi gối: Chuẩn bị huyết rồng 16g, rễ trinh nữ 16g, tỳ giải 16g, ý dĩ 16g, cỏ xước 12g, quế chi 8g, rễ lá lốt 8g, thiên niên kiện 8g, trần bì 6g để sắc uống.
  • Chữa thiếu máu, người mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt: Huyết rồng (tán nhỏ) 10g, đan sâm 20g, thục địa 20g, đương quy 15g, hoàng kỳ 15g, táo đỏ 10 quả, gừng tươi 3 lát. Sắc uống ngày 1 thang.
  • Chữa ra mồ hôi chân tay: Huyết rồng 10g, hoàng kỳ 20g, đương quy 15g, bạch truật 15g, linh chi 10g, cam thảo 5g. Sắc uống ngày 1 thang.
  • Chữa kinh nguyệt không đều: Huyết rồng 10g, nghệ vàng 4g, tô mộc 5g. Mang các nguyên – dược liệu để rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô, sắc uống làm một lần trong ngày.

Lưu ý khi sử dụng cây huyết rồng

Để dùng cây huyết rồng một cách an toàn, các bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Trước khi sử dụng nhựa cây huyết rồng, nên thử nghiệm một lượng nhỏ trên da để kiểm tra phản ứng dị ứng. Nếu có biểu hiện như ngứa, đỏ da, hoặc sưng tấy, nên ngừng sử dụng ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Không dùng huyết rồng cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú, trẻ dưới 5 tuổi, người có cơ địa dị ứng và đang sử dụng thuốc Tây. 
  • Nên sử dụng cây hồng đằng có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng.
  • Rửa sạch cây hồng đằng trước khi sử dụng.
  • Sử dụng cây hồng đằng đúng liều lượng và cách dùng theo hướng dẫn.
Dùng huyết rồng đúng liều lượng để tránh gặp các tác dụng phụ
Dùng huyết rồng đúng liều lượng để tránh gặp các tác dụng phụ
  • Theo dõi cơ thể trong quá trình sử dụng và ngừng sử dụng nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào.
  • Dùng quá liều huyết rồng có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ như tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, đau bụng,… 
  • Huyết rồng có thể gây nóng trong, nổi mụn, táo bón. 
  • Huyết rồng có thể tương tác với thuốc chống đông máu, thuốc hạ huyết áp và thuốc giảm đau nên cần thận trọng khi dùng.

Cây huyết rồng là một loại thảo dược quý với nhiều tác dụng chữa bệnh. Tuy nhiên, cần lưu ý sử dụng đúng cách để tránh các tác dụng phụ nguy hiểm. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cây huyết rồng để chữa bệnh, đặc biệt là những người có bệnh nền.