Nhân Trần: Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Nhân Trần: Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng
Nhân Trần
  • Tên khoa học: Adenosma caeruleum
  • Tính vị: Vị đắng, cay, tính hơi hàn.
  • Công dụng: Giải độc cơ thể, tăng sức đề kháng, hạ mỡ máu, hạ huyết áp, chữa bệnh gan, mất ngủ,...

Cây nhân trần là một loại thảo dược quý trong Y học cổ truyền, từ lâu đã được biết đến với nhiều công dụng tuyệt vời cho sức khỏe. Với khả năng thanh nhiệt, giải độc, kháng viêm, nhân trần đã trở thành một phần không thể thiếu trong các bài thuốc dân gian, giúp hỗ trợ điều trị nhiều loại bệnh và cải thiện chất lượng cuộc sống. Để nắm được công dụng, cách dùng và những lưu ý cụ thể khi sử dụng dược liệu này, các bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

Tìm hiểu chung

Các thông tin cơ bản về cây nhân trần gồm có: 

Cây nhân trần là gì?

Cây nhân trần có tên khoa học là Adenosma caeruleum, thuộc họ Hoa mõm sói (Scrophulariaceae). Đây là một loại thảo dược quen thuộc trong Y học cổ truyền Việt Nam và một số nước châu Á. Trong dân gian, loại cây này còn được gọi là chè nội, chè cát, hoắc hương núi, mạo xạ hương,… 

Tham khảo: Cây Mật Gấu Là Gì? Tác Dụng Và Cách Sử Dụng Hiệu Quả

Hình ảnh cây nhân trần
Hình ảnh cây nhân trần

Đặc điểm tự nhiên

Cây nhân trần có nhiều đặc điểm tự nhiên đặc trưng, giúp nhận biết và sử dụng trong Y học cổ truyền. Cụ thể như sau:

Hình dáng và cấu trúc:

  • Thân cây: Là loại cây thân thảo, sống lâu năm, cao khoảng 0,5 – 1m. Thân tròn, màu tím, có nhiều lông.
  • Lá: Lá cây mọc đối xứng, có hình mác hoặc hình trứng. Mép lá có răng cưa nhỏ và mặt dưới của lá thường có lông mịn. Lá thường có màu xanh đậm và khi vò ra sẽ có mùi thơm đặc trưng. 
  • Hoa: Mọc thành chùm ở đầu cành, màu tím xanh, đài hoa có 5 răng xếp thành hình chuông.
  • Quả: Hình trứng dài khoảng 5 – 6cm, chứa nhiều hạt nhỏ màu nâu đen bên trong. 

Phân bố và sinh thái:

  • Cây chè nội thường mọc hoang ở các vùng đồi núi, ven rừng hoặc các khu vực có đất pha cát.
  • Cây ưa ánh sáng, có thể chịu được hạn, thường mọc ở những nơi có độ cao từ 200 – 1500 mét so với mực nước biển.
  • Nhân trần thích nghi với khí hậu nhiệt đới và á nhiệt đới, phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á.

Điều kiện sinh trưởng:

  • Chè nội phát triển tốt nhất ở đất thoát nước tốt, giàu chất hữu cơ. 
  • Cây thường được trồng vào mùa xuân hoặc mùa thu, cần ánh sáng đầy đủ để phát triển mạnh mẽ.

Tìm hiểu thêm: Cây Mã Đề – Vị Thuốc Dân Gian Có Tác Dụng Tốt Cho Sức Khỏe

Loại cây này thích hợp để sinh trưởng ở vùng khí hậu nhiệt đới và á nhiệt đới
Loại cây này thích hợp để sinh trưởng ở vùng khí hậu nhiệt đới và á nhiệt đới

Thành phần hóa học của nhân trần dược liệu

Nhân trần chứa nhiều hợp chất hóa học có giá trị y học, trong đó có thể kể đến:

  • Tinh dầu: Là thành phần chính của chè nội, chiếm khoảng 0,5 – 1%. Thành phần chủ yếu của tinh dầu là cineol (linalool), chiếm tới 60 – 70%. Ngoài ra còn có các hợp chất khác như camphor, pinen, beta-caryophyllene, alpha-humulene,…
  • Flavonoid: Có tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ gan, tim mạch, đặc biệt là luteolin, apigenin, rutin,…
  • Saponin: Được biết đến với khả năng kháng khuẩn, chống viêm, hạ cholesterol. Các saponin chính trong chè nội bao gồm adenosma saponin I, adenosma saponin II,…
  • Alkaloid: Adenocrinine, adenoline,… là những Alkaloid chính với công dụng giảm đau, hạ sốt, an thần. 
  • Axit hữu cơ: Các axit hữu cơ chính trong chè nội bao gồm axit chlorogenic, axit caffeic với tác dụng thanh nhiệt, giải độc.

Ngoài ra, chè nội còn chứa một số vitamin và khoáng chất như vitamin C, kali, canxi,… Sự kết hợp của các hợp chất hóa học này tạo nên tác dụng đa dạng của nhân trần trong y học.

Cây nhân trần có mấy loại?

Nhân trần có nhiều loại khác nhau, mỗi loại có những đặc điểm và công dụng riêng biệt. Dưới đây là một số loại nhân trần phổ biến:

Nhân trần Bắc (Adenosma caeruleum):

  • Đây là loại chè nội phổ biến nhất ở miền Bắc Việt Nam.
  • Cây có thân thảo, cao khoảng 30 – 60cm, thân màu tím đỏ, lá mọc đối, mép lá có răng cưa nhỏ.
  • Hoa màu tím nhạt hoặc xanh, mọc thành chùm ở đầu cành.
  • Được sử dụng rộng rãi trong Y học cổ truyền để thanh nhiệt, giải độc gan, lợi tiểu và chống viêm.

Nhân trần Nam (Adenosma glutinosum):

  • Loại chè nội này thường được tìm thấy ở miền Nam Việt Nam.
  • Cây thân thảo, có chiều cao và hình dáng tương tự nhân trần Bắc, nhưng lá và hoa có thể có những khác biệt nhỏ.
  • Cũng được sử dụng trong Y học cổ truyền với các công dụng tương tự như nhân trần Bắc.

Đọc ngay: Thành phần hóa học của cây lược vàng

Nhân trần Nam (Adenosma glutinosum)
Nhân trần Nam (Adenosma glutinosum)

Nhân trần Trung (Artemisia annua):

  • Còn được gọi là Thanh hao hoa vàng, loại này có hình dáng khác biệt so với nhân trần Bắc và Nam.
  • Cây thân thảo, cao khoảng 1 – 2 mét, lá nhỏ, xẻ lông chim, hoa màu vàng.
  • Loại này nổi tiếng với công dụng chống sốt rét nhờ chứa artemisinin, ngoài ra còn được sử dụng để thanh nhiệt và giải độc.

Nhân trần gió (Artemisia capillaris):

  • Chè nội gió thường mọc hoang ở các vùng đồi núi và ven rừng.
  • Cây thân thảo, cao khoảng 50 – 100cm, lá nhỏ và hẹp, hoa nhỏ màu vàng hoặc trắng.
  • Dược liệu này được dùng để điều trị các bệnh gan, mật, giải độc và lợi tiểu.

Tác dụng của nhân trần

Nhân trần nếu được sử dụng đúng cách, đúng liều lượng sẽ mang lại những tác dụng như sau:

Theo Y học cổ truyền

Trong Y học cổ truyền, nhân trần được biết đến với vị đắng, cay, tính hơi hàn và được quy kinh tỳ, vị, can đởm. Dược liệu được dùng chủ yếu để thanh nhiệt, lợi thấp, chỉ thống, lợi tiểu, thoái hoàng và làm ra mồ hôi. Theo đó, vị thuốc này sẽ được ứng dụng để điều trị bệnh vàng da, sốt nóng, tiểu tiện không thông cũng như giúp phục hồi sức khỏe cho phụ nữ sau sinh. 

Theo Y học hiện đại

Từ những nghiên cứu của các nhà khoa học dựa trên bảng thành phần hóa học, nhân trần theo Y học hiện đại có thể mang đến những tác dụng như:

  • Giải độc cơ thể: Thanh nhiệt, lợi tiểu, giúp đào thải độc tố ra khỏi cơ thể, hỗ trợ điều trị các bệnh do tích tụ độc tố như: Mụn nhọt, mẩn ngứa, vàng da, đầy bụng, khó tiêu,…
  • Tăng cường sức đề kháng: Chè nội chứa nhiều vitamin và khoáng chất như vitamin C, vitamin B1, B2, kali, magie,… Từ đó góp phần tăng cường hệ miễn dịch, phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm.
  • Kháng khuẩn, chống viêm: Kháng khuẩn, chống viêm hiệu quả, giúp điều trị các bệnh viêm nhiễm như: Viêm họng, viêm phế quản, viêm gan, viêm mật, viêm khớp…
  • Hỗ trợ điều trị viêm túi mật: Nhờ tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, kháng viêm, chè nội giúp giảm đau, hạ sốt, tiêu trừ sưng tấy và hỗ trợ điều trị hiệu quả các bệnh viêm túi mật.

Đọc thêm: Một số bài thuốc chữa bệnh từ cây lạc tiên

Thảo dược giúp hỗ trợ điều trị bệnh viêm túi mật hiệu quả
Thảo dược giúp hỗ trợ điều trị bệnh viêm túi mật hiệu quả
  • Hạ mỡ máu: Nhân trần có tác dụng hạ cholesterol xấu (LDL), tăng cholesterol tốt (HDL), giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như: Xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não,…
  • Hạ huyết áp: Chè nội có khả năng làm hạ huyết áp nhẹ nên không dùng cho người bị huyết áp thấp. 
  • Hỗ trợ điều trị bệnh gan: Thanh nhiệt, giải độc gan, giúp bảo vệ gan, hỗ trợ điều trị các bệnh về gan như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ,…
  • Cải thiện chứng mất ngủ kinh niên: An thần, giúp dễ ngủ, ngủ ngon giấc, cải thiện chứng mất ngủ kinh niên.
  • Hỗ trợ điều trị máu khó đông: Cầm máu, hỗ trợ điều trị các trường hợp chảy máu cam, rong kinh, bầm tím,… 
  • Trị mụn, làm đẹp da: Do có công dụng thanh lọc cơ thể nên dược liệu này có thể làm giảm các vấn đề về mụn, nhất là mụn nhọt, mụn trứng cá và mề đay. 
  • Ức chế ung thư: Hàm lượng flavonoid và saponin trong nhân trần có thể giúp kháng u, ức chế tế bào ung thư đang phát triển. 

Các cách sử dụng nhân trần

Cây nhân trần có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau để tận dụng tối đa các tác dụng dược lý của nó. Dưới đây là một số cách phổ biến để sử dụng chè nội:

  • Trà nhân trần: Lấy khoảng 10 – 20g phần lá và thân nhân trần khô, rửa sạch. Đun sôi nước, cho chè nội vào, vặn nhỏ lửa trong khoảng 10 – 15 phút. Sau đó tiến hành lọc bỏ bã và uống nước khi còn ấm.
  • Nước sắc nhân trần: Chuẩn bị 30 – 50g chè nội khô, rửa sạch và đun với khoảng 1 lít nước cho đến khi còn lại khoảng 500ml. Chia nước nhân trần thành 2 – 3 lần và uống hết trong ngày.
  • Nhân trần kết hợp với các thảo dược khác: Lấy 20g chè nội, 10g chi tử, 10g cam thảo, rửa sạch. Đun sôi tất cả với 1 lít nước, nhỏ lửa trong khoảng 20 – 30 phút rồi lọc lấy nước, uống trong ngày.
  • Dùng trong món ăn: Chè nội có thể được dùng làm nguyên liệu cho các món canh, súp hoặc trà lạnh. Thêm vào các món ăn hàng ngày để tăng cường sức khỏe và hỗ trợ chức năng gan.
  • Nhân trần ngâm rượu: Dùng 100g chè nội khô, ngâm với 1 lít rượu trắng trong khoảng 1 tháng. Mỗi ngày uống 1 – 2 ly rượu ngâm nhỏ, không dùng quá nhiều.
  • Bột nhân trần: Chè nội khô xay thành bột mịn. Mỗi ngày pha 1 – 2 thìa bột nhân trần với nước ấm để uống.
Bột nhân trần có thể dùng để pha nước uống
Bột nhân trần có thể dùng để pha nước uống

Những cách sử dụng này giúp tận dụng tối đa các lợi ích của cây chè nội, hỗ trợ điều trị nhiều loại bệnh và cải thiện sức khỏe tổng thể.

Bài thuốc chữa bệnh bằng nhân trần

Cây nhân trần được sử dụng rộng rãi trong Y học cổ truyền với nhiều bài thuốc chữa bệnh hiệu quả. Dưới đây là một số bài thuốc phổ biến sử dụng chè nội:

Bài thuốc giải độc gan, trị viêm gan

Nguyên liệu:

  • Chè nội khô: 30g.
  • Chi tử: 10g.
  • Cam thảo: 10g.

Cách làm:

  • Rửa sạch nguyên liệu.
  • Đun sôi với 1 lít nước, sau đó đun nhỏ lửa trong khoảng 20 – 30 phút.
  • Lọc lấy nước uống trong ngày, chia làm 2 – 3 lần.

Bài thuốc lợi tiểu, trị phù nề

Nguyên liệu:

  • Chè nội khô: 20g.
  • Râu ngô: 20g.
  • Bồ công anh: 15g.

Cách làm:

  • Rửa sạch các nguyên liệu.
  • Đun sôi với 1 lít nước, rồi đun nhỏ lửa trong khoảng 15 – 20 phút.
  • Lọc lấy nước uống trong ngày, chia làm 2 – 3 lần.

Xem ngay: Cây Huyết Rồng Và Những Tác Dụng Nổi Bật Với Sức Khỏe

Bài thuốc có khả năng cải thiện tình trạng phù nề nhanh chóng
Bài thuốc có khả năng cải thiện tình trạng phù nề nhanh chóng

Chữa viêm đường tiết niệu

Nguyên liệu:

  • Chè nội khô: 30g.
  • Kim tiền thảo: 20g.
  • Râu ngô: 15g.

Cách làm:

  • Rửa sạch các nguyên liệu.
  • Đun sôi với 1 lít nước, sau đó đun nhỏ lửa trong khoảng 20 – 30 phút.
  • Lọc lấy nước uống trong ngày, chia làm 2 – 3 lần.

Bài thuốc trị mụn nhọt, lở ngứa

Nguyên liệu:

  • Nhân trần khô: 20g.
  • Liên kiều: 15g.
  • Bạch chỉ: 10g.

Cách làm:

  • Rửa sạch các nguyên liệu.
  • Đun sôi với 500ml nước, sau đó đun nhỏ lửa trong khoảng 20 phút.
  • Lọc lấy nước uống trong ngày.

Bài thuốc hỗ trợ tiêu hóa, chữa đầy bụng

Nguyên liệu:

  • Chè nội khô: 20g.
  • Trần bì: 10g.
  • Bạc hà: 10g.
Uống nước chè nội cùng các dược liệu khác để trị chứng đầy bụng
Uống nước chè nội cùng các dược liệu khác để trị chứng đầy bụng

Cách làm:

  • Rửa sạch các nguyên liệu.
  • Đun sôi với 500ml nước, sau đó đun nhỏ lửa trong khoảng 15 – 20 phút.
  • Lọc lấy nước uống trong ngày.

Hỗ trợ điều trị đau nhức xương khớp

Nguyên liệu:

  • Nhân trần khô: 30g.
  • Ngưu tất: 15g.
  • Đỗ trọng: 10g.

Cách làm:

  • Rửa sạch các nguyên liệu.
  • Đun sôi với 1 lít nước, sau đó đun nhỏ lửa trong khoảng 30 phút.
  • Lọc lấy nước uống trong ngày, chia làm 2 – 3 lần.

Trị cảm cúm

Nguyên liệu:

  • Chè nội khô: 20g.
  • Kinh giới: 15g.
  • Hương nhu: 10g.

Cách làm:

  • Rửa sạch các nguyên liệu.
  • Tiến hành đun sôi với 500ml nước, sau đó đun nhỏ lửa trong khoảng 15 – 20 phút.
  • Lọc lấy nước uống khi còn ấm.
Kết hợp nhân trần cùng các vị thuốc khác để trị cảm cúm
Kết hợp nhân trần cùng các vị thuốc khác để trị cảm cúm

Tác dụng phụ của nhân trần

Nhân trần là một vị thuốc dân gian có nhiều tác dụng hữu ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, nếu sử dụng không đúng cách, nhân trần có thể gây ra một số tác dụng phụ. Dưới đây là một số tác dụng phụ phổ biến của chè nội:

  • Hạ huyết áp. 
  • Rối loạn tiêu hóa gây tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa. 
  • Ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ hoặc thậm chí là cảm thấy khó thở. 
  • Chè nội có thể tương tác với một số loại thuốc Tây y như thuốc chống đông máu, thuốc hạ huyết áp. 
  • Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi hoặc suy nhược cơ thể,…

Lưu ý khi sử dụng nhân trần

Để sử dụng nhân trần một cách an toàn, hiệu quả, bạn cần lưu ý một số điều sau: 

  • Chè nội có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, nhưng không nên sử dụng quá nhiều và kéo dài. Vì chúng có thể gây ra tình trạng mất nước, hạ huyết áp và suy nhược cơ thể.
  • Chỉ nên sử dụng chè nội theo liều lượng khuyến cáo và ngưng sử dụng sau một thời gian nhất định. Liều dùng thông thường của chè nội là 10 – 20g mỗi ngày.
  • Người đang sử dụng thuốc điều trị, phụ nữ mang thai và cho con bú, người mắc bệnh suy thận hoặc có vấn đề về thận cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. 
  • Nên sử dụng chè nội dưới dạng pha trà hoặc sắc nước uống. Không nên sử dụng nhân trần với các loại thuốc Tây y có tác dụng hạ huyết áp, thuốc an thần.
  • Nên uống trà chè nội sau bữa ăn khoảng 30 phút và tránh uống vào buổi tối, trước khi đi ngủ. 
Nên uống nước chè nội sau ăn 30 phút
Nên uống nước chè nội sau ăn 30 phút

Một số câu hỏi liên quan

Để hiểu hơn về dược liệu này, các bạn có thể tham khảo thêm một số câu hỏi thắc mắc sau đây. 

Uống nhân trần có tốt không?

Uống nhân trần có tốt không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Mục đích sử dụng: Nhân trần có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe như: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ điều trị các bệnh về gan, mật, thận, giúp ngủ ngon, giảm căng thẳng,… Tuy nhiên, chè nội cũng có một số tác dụng phụ như: Hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa, dị ứng… Do đó, việc sử dụng nhân trần cần phải có sự cân nhắc cẩn thận.
  • Tình trạng sức khỏe: Nhân trần không phù hợp với một số đối tượng như: Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 3 tuổi, người có huyết áp thấp, người suy nhược cơ thể… Nếu bạn đang mắc các bệnh lý mãn tính hoặc đang sử dụng các loại thuốc Tây y, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng chè nội.

Nhìn chung, uống nhân trần có thể tốt cho sức khỏe nếu bạn sử dụng đúng cách. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một số tác dụng phụ có thể xảy ra và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Lá nhân trần có tốt cho bà bầu không?

Lá nhân trần không tốt cho bà bầu, bởi chúng có tính hàn, có thể gây co thắt tử cung, dẫn đến nguy cơ sảy thai hoặc sinh non. Hơn nữa, dược liệu này còn có tác dụng lợi tiểu, có thể khiến mẹ bầu mất nước và giảm lượng sữa cho con bú.

Bên cạnh đó, lá chè nội có thể gây ra một số tác dụng phụ như hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa, dị ứng… Do đó, bà bầu không nên sử dụng lá nhân trần dưới bất kỳ hình thức nào.

Bà bầu không nên sử dụng chè nội
Bà bầu không nên sử dụng chè nội

Uống nhân trần hàng ngày có tốt không?

Uống nhân trần hàng ngày không tốt cho sức khỏe vì dễ gây ra tình trạng tiêu chảy, mệt mỏi, thiếu tập trung, hạ huyết áp,… Ngoài ra, nếu quá lạm dụng, chè nội có thể dẫn đến mất nước, mất cân bằng điện giải. Chưa kể điều này còn gây áp dụng lên các cơ quan trong cơ thể, dễ sinh bệnh. 

Thay vào đó, mọi người nên pha trà nhân trần uống 2 – 3 lần mỗi tuần. Mặt khác, bạn cũng có thể sử dụng chúng để nấu canh, súp hoặc làm sắc thuốc uống khi cần thiết. 

Nhân trần mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Nhân trần là một loại thảo dược phổ biến, có thể được mua ở nhiều nơi khác nhau. Dưới đây là một số địa điểm phổ biến để mua nhân trần:

  • Các cửa hàng thuốc Đông y cả offline và online. 
  • Chợ truyền thống. 
  • Các trang web thương mại điện tử lớn như Shopee, Lazada hoặc Tiktok,… 
  • Trang trại, nơi trồng thảo dược. 

Giá nhân trần khô thường dao động trong khoảng từ 150.000 – 300.000 đồng. Trà túi lọc nhân trần có giá khoảng 50.000 – 100.000 đồng/hộp, dạng viên nén là 100.000 – 200.000 đồng/hộp. 

Với những lợi ích vượt trội và đa dạng, cây nhân trần không chỉ là một phương thuốc truyền thống mà còn là một giải pháp tự nhiên cho nhiều vấn đề sức khỏe hiện đại. Sự kết hợp giữa khoa học và kinh nghiệm dân gian đã chứng minh giá trị của chè nội, khẳng định vai trò quan trọng của nó trong việc bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng.