Vị Trí Huyệt Tỳ Du Và Những Tác Dụng Hỗ Trợ Trị Bệnh
Huyệt Tỳ Du là một trong những huyệt vị quan trọng và có khả năng cải thiện, điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Để hiểu rõ hơn về vị trí, tác dụng cũng như cách phối Tỳ Du huyệt, các bạn có thể tham khảo ngay tại bài viết dưới đây.
Giới thiệu tổng quan về huyệt Tỳ Du
Cũng giống như nhiều huyệt đạo khác trên cơ thể, Tỳ Du huyệt cũng sở hữu nhiều đặc tính riêng biệt. Cụ thể như sau:
Huyệt Tỳ Du là gì?
Trong tài liệu Y học xưa, ý nghĩa tên huyệt được hiểu như sau: “Tỳ” là tạng, “Du” là đi vào. Như vậy, Tỳ Du có nghĩa là đưa kinh khí đi vào tạng. Tỳ Du huyệt có nguồn gốc thuộc Thiên Bối, là huyệt đạo thứ 20 của Bàng Quang Kinh. Đồng thời là huyệt Nối Du của Túc Thái Âm Tỳ kinh và nằm trong nhóm huyệt tán khí Dương của Ngũ Tạng.
Tham khảo: Huyệt Cưu Vĩ – Vị Trí Và Tác Dụng Với Sức Khỏe
Vị trí huyệt Tỳ Du
Việc xác định chính xác vị trí huyệt Tỳ Du sẽ giúp việc điều trị bệnh đạt kết quả tốt cũng như đảm bảo an toàn cho sức khỏe tổng thể của người bệnh. Bởi chỉ cần một sai lệch nhỏ, bạn có thể tác động đến một huyệt đạo khác hoặc làm ảnh hưởng xấu tới các dây thần kinh, bộ phận khác trong cơ thể.
Do đó, nếu không am hiểu về huyệt đạo, tốt nhất bạn nên tới bệnh viện hoặc các cơ sở Y học cổ truyền để được giải đáp, hướng dẫn cụ thể. Được biết, vị trí huyệt Tỳ Du nằm ở bên dưới gai đốt sống lưng thứ 11, đi ngang qua huyệt Tích Trung. Bạn có thể xác định Tỳ Du huyệt theo các bước sau đây:
- Để tay ra phía sau lưng sau đó xác định vị trí của gai cột sống 11.
- Từ dưới gai đốt sống lưng 11, bạn tiến hành đo ngang 1.5 thốn, dóng ngang với huyệt Tích Trung – đó chính là vị trí huyệt mà bạn cần tìm.
Giải phẫu huyệt
Trong giải phẫu, phần dưới da huyệt Tỳ Du là cơ răng bé sau – dưới, cân ngực thắt lưng của cơ lưng to, cơ lưng dài cùng cơ ngang gai, cơ bán gai của ngực. Tiếp đến là cơ ngang sườn và cuối cùng là tuyến thượng thận.
Thần kinh vận động cơ chính là nhánh đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh gian sườn số 11 cùng nhánh của dây sống lưng số 11. Khu vực da vùng huyệt đạo Tỳ Du bị chi phối bởi tiết đoạn thần kinh số D11.
Tác dụng của huyệt Tỳ Du
Khi tác động đúng cách lên huyệt Tỳ Du, đặc tính của huyệt có thể mang tới những công dụng hữu ích sau đây:
- Hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày, đau dạ dày, tiêu chảy mãn tính.
- Có khả năng hỗ trợ điều trị, kiểm soát bệnh viêm gan.
- Điều trị xuất huyết mãn tính, ngăn ngừa các bệnh lý nguy hiểm, đảm bảo cơ thể khỏe mạnh.
- Góp phần điều trị bệnh tả lỵ, vàng da, tim lạnh, háo nước,…
- Chữa chảy máu cam.
- Giúp cải thiện tình trạng chán ăn cũng như mang đến cho người bệnh cảm giác ăn ngon miệng hơn.
Tham khảo: Huyệt Kiên Trung Du – Cách Xác Định, Tác Dụng Với Sức Khỏe
Biện pháp tác động lên huyệt Tỳ Du
Huyệt Tỳ Du thường được khai thông bằng cách bấm huyệt và châm cứu. Đây là những phương pháp có khả năng đả thông kinh mạch, cân bằng khí huyết cũng như hỗ trợ nhanh chóng cho quá trình điều trị bệnh. Dưới đây là thông tin chi tiết về cách bấm huyệt và châm cứu lên huyệt Tỳ Du mà bạn cần nắm được.
Phương pháp bấm huyệt
Bấm huyệt là phương pháp đơn giản và có thể thực hiện với hầu hết mọi đối tượng nên được nhiều người áp dụng hơn so với châm cứu.
Cách thực hiện:
- Bệnh nhân ngồi với tư thế thoải mái, thư giãn đầu óc.
- Xác định vị trí huyệt.
- Dùng tay ấn trực tiếp lên huyệt đạo, có thể dùng dụng cụ bấm huyệt nhưng cần đảm bảo sử dụng lực phù hợp.
- Dây ấn huyệt theo chiều kim đồng hồ trong 2 phút rồi nghỉ 30 giây mới tiếp tục theo chiều ngược kim đồng hồ. Mỗi ngày day ấn huyệt 2 lần, mỗi lần 7 – 10 phút để cải thiện rõ rệt tình trạng sức khỏe.
Phương pháp châm cứu
Đây là kỹ thuật sử dụng kim châm tác động lên huyệt để tăng hiệu quả điều trị các bệnh lý nghiêm trọng. Chính vì thế, chúng cần được thực hiện bởi những người có chuyên môn, kinh nghiệm dày dặn để đảm bảo an toàn, tránh biến chứng.
Cách thực hiện:
- Xác định huyệt vị.
- Bệnh nhân nằm sấp sao cho thoải mái, thả lỏng cơ thể.
- Dùng kim xiên hướng về cột sống với độ sâu từ 0.5 – 0.8 thốn.
- Cứ từ 5 – 7 tráng, ôn cứu 10 – 20 phút tùy từng thể bệnh.
Tìm đọc thêm: Huyệt Cự Cốt Ở Đâu? Tác Dụng Tới Sức Khỏe Người Bệnh
Phối cùng các huyệt đạo khác
Tương tự như huyệt Đại Trường Du, huyệt Cách Du, huyệt Thận Du, huyệt Phế Du, huyệt Tỳ Du khi được phối cùng các huyệt đạo khác có thể nâng cao hiệu quả điều trị. Dưới đây là một số cách phối huyệt Tỳ Du phổ biến nhất. Chi tiết như sau:
- Điều trị chứng tiêu chảy mạn khi phối với huyệt Chương Môn, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Thiên Xu và huyệt Trung Quản.
- Phối với huyệt Thiên Xu, huyệt Trung Quản, huyệt Thượng Quản, huyệt Đại Trường Du, huyệt Vị Du, huyệt Túc Tam Lý trị san tiết.
- Chữa chứng phản vị khi phối cùng huyệt Túc Tam Lý, huyệt Tam Âm Giao, huyệt Nội Quan, huyệt Vị Du, huyệt Trung Quản.
- Phối cùng huyệt Tam Âm Giao, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Đại Chùy chữa chứng bạch tế bào giảm.
- Phối với huyệt Di Du, huyệt Cách Du, huyệt Thận Du điều trị tiểu đường.
- Trị chứng xuất huyết dạ dày thông qua việc phối với huyệt Thân Mạch, huyệt Dương Lăng Tuyền, huyệt Thượng Quản.
- Điều trị chứng nuốt chua bằng cách phối với huyệt Chương Môn, huyệt Ốc Ế.
- Phối với huyệt Vị Du trị chứng bệnh ở trung tiêu.
- Phối cùng huyệt Thủy Phân, huyệt Thận Du, huyệt Khí Hải, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Ủy Dương, huyệt Tam Âm Giao chữa phù thũng do hư.
- Điều trị chứng Tỳ đản, miệng ngọt khi phối cùng huyệt Âm Lăng Tuyền.
- Chữa bụng đau không ăn được khi phối với huyệt Ngư Tế.
- Phối với huyệt Lương Môn, huyệt Thận Du, huyệt Khí Hải, huyệt Lương Môn, huyệt Vị Du trị khí tích.
- Chữa tiêu chảy lâu ngày gây hoạt thoát khi phối cùng huyệt Thận Du, huyệt Bá Hội.
- Phối cùng huyệt Công Tôn, huyệt Chí Dương, huyệt Vị Du chữa chứng hoàng đản.
- Hỗ trợ điều trị huyết cổ bằng cách phối với huyệt Thận Du, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Phục Lưu, huyệt Hành Gian, huyệt Giản Sử, huyệt Cách Du.
- Điều trị thủy thũng khi phối với huyệt Thủy Phân, huyệt Can Du.
- Phối với huyệt Hội Dương điều trị chứng tả lỵ lâu ngày, Tỳ Thận đều hư.
- Phối cùng huyệt Đại Trường Du trị chứng ăn nhiều mà vẫn gầy.
- Hỗ trợ điều trị chứng dưới tim lạnh khi phối với huyệt Thính Cung.
- Giúp điều trị tả lỵ lâu ngày, Tỳ Thận hư khi phối với huyệt Hội Dương.
- Điều trị chứng ăn kém tiêu bằng cách phối với huyệt đạo Quang Du.
- Có tác dụng điều trị tiêu khát khi phối với huyệt Liệt Khuyết, huyệt Quan Xung, huyệt Trung Quản, huyệt Chiếu Hải.
- Góp phần điều trị nhổ huyết, chảy máu cam nếu được phối cùng huyệt Can Du, huyệt Thượng Quản, huyệt Ấn Bạch.
Đọc ngay: Huyệt Á Môn – Cách Xác Định Và Tác Dụng Của Huyệt Đạo
Lưu ý khi tác động lên huyệt Tỳ Du
Khi tác động lên huyệt Tỳ Du bằng cách châm cứu hay bấm huyệt, mọi người cần lưu ý đến một số vấn đề sau:
- Nên lựa chọn các cơ sở Y học cổ truyền uy tín để thực hiện bấm huyệt, châm cứu để đảm bảo an toàn và tối ưu hiệu quả điều trị.
- Hãy trao đổi và thông báo cho bác sĩ – người có chuyên môn về tình trạng bệnh sử, trạng thái sức khỏe để quá trình thực hiện diễn ra suôn sẻ.
- So với biện pháp bấm huyệt, châm cứu lên huyệt Tỳ Du sẽ yêu cầu sự chính xác và kỹ thuật cao hơn. Bởi nếu thực hiện sai có thể làm ảnh hưởng xấu tới các cơ quan khác trong cơ thể như thận, tủy sống, thần kinh,…
- Trước khi châm cứu, bấm huyệt cần đảm bảo cả tay và khu vực được châm cứu đều được vệ sinh, khử trùng sạch sẽ.
- Điều chỉnh lựa đạo, thời gian tác động phù hợp với tình trạng sức khỏe của người bệnh.
- Thai phụ, trẻ nhỏ, người suy nhược cơ thể, mắc bệnh lý nghiêm trọng đều không nên bấm huyệt, châm cứu huyệt vị này.
- Tùy theo mỗi cơ địa mà hiệu quả điều trị bệnh từ phương pháp bấm huyệt, châm cứu sẽ khác nhau. Bên cạnh đó, người bệnh cũng cần phải kiên trì, không bỏ ngang liệu trình.
- Theo dõi phản ứng khi điều trị, nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào không mong muốn đều cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc tới các cơ sở y tế để kiểm tra.
- Ngoài việc áp dụng châm cứu, bấm huyệt, mọi người cũng cần xây dựng thực đơn ăn uống phù hợp, khoa học để giúp cơ thể dẻo dai, linh hoạt và khỏe mạnh hơn.
Vừa rồi là những thông tin liên quan đến huyệt Tỳ Du và những lưu ý khi tác động. Đây là huyệt vị quan trọng, được ứng dụng điều trị nhiều bệnh lý khác nhau nên có thể giúp ích trong việc cải thiện sức khỏe cho mọi người.